1) Download file dưới đây:
https://docs.google.com/file/d/0B6hJePZHg0xEQkJ0amZ3ZUMzajA/edit?usp=sharing
2) Bung file nén vừa download ở trên, Edit lại file laivt_firewall_conf.php
//--Start firewall--//
$laivt_fw_conf['max_lockcount']=10;
$laivt_fw_conf['max_connect']=15;
$laivt_fw_conf['time_limit']=3;
$laivt_fw_conf['time_wait']=20;
$laivt_fw_conf['email_admin']='admin@guitarchinhhang.com';
$laivt_fw_conf['htaccess']="../.htaccess";
//--End Of Firewall--//
Ghi lại, upload 3 file laivt_firewall.php, laivt_firewall_conf.php, laivt_firewall_unlock.php và Thư mục laivt_firewall lên cùng thư mục với file index.php của wordpress.
3) Chmod 777 thư mục laivt_firewall và chmod 404 cho file .htaccess trong thư mục này
4) Sau đó, mở file wp-load.php lên, Chèn code sau vào dưới dấu
if (file_exists("laivt_firewall.php"))
include_once "laivt_firewall.php";
5) Cuối cùng, upload file .htaccess lên thư mục gốc của site: thường là public_html đối với Cpanel, Plesk, DirectAdmin và là htdocs đối với vistapanel và chmod 666.
Chú ý:
- Trước khi thực hiện việc cấu hình trên nhớ Backup
- Trường hợp vẫn chưa được thì nên Remove cái Template đang dùng, chuyển sang một Template mặc định.
- Nên sử dụng Plugin Security của chính Wordpress: http://wordpress.org/plugins/wordfence/
https://docs.google.com/file/d/0B6hJePZHg0xEQkJ0amZ3ZUMzajA/edit?usp=sharing
2) Bung file nén vừa download ở trên, Edit lại file laivt_firewall_conf.php
//--Start firewall--//
$laivt_fw_conf['max_lockcount']=10;
$laivt_fw_conf['max_connect']=15;
$laivt_fw_conf['time_limit']=3;
$laivt_fw_conf['time_wait']=20;
$laivt_fw_conf['email_admin']='admin@guitarchinhhang.com';
$laivt_fw_conf['htaccess']="../.htaccess";
//--End Of Firewall--//
Ghi lại, upload 3 file laivt_firewall.php, laivt_firewall_conf.php, laivt_firewall_unlock.php và Thư mục laivt_firewall lên cùng thư mục với file index.php của wordpress.
3) Chmod 777 thư mục laivt_firewall và chmod 404 cho file .htaccess trong thư mục này
4) Sau đó, mở file wp-load.php lên, Chèn code sau vào dưới dấu
if (file_exists("laivt_firewall.php"))
include_once "laivt_firewall.php";
5) Cuối cùng, upload file .htaccess lên thư mục gốc của site: thường là public_html đối với Cpanel, Plesk, DirectAdmin và là htdocs đối với vistapanel và chmod 666.
Chú ý:
- Trước khi thực hiện việc cấu hình trên nhớ Backup
- Trường hợp vẫn chưa được thì nên Remove cái Template đang dùng, chuyển sang một Template mặc định.
- Nên sử dụng Plugin Security của chính Wordpress: http://wordpress.org/plugins/wordfence/